Kiểm Định Hệ Thống Gas

MỘT UY TÍN - TRIỆU NIỀM TIN Email: di.kiemdinhantoan@gmail.com | Hotline: 0966.05.44.66
Trang chủ Kiểm Định An Toàn Kiểm Định Hệ Thống Gas

Kiểm Định Hệ Thống Gas

    Hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (hệ thống gas) là hệ thống sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dùng để cấp LPG từ bồn chứa cố định hoặc hệ thống dàn chai chứa LPG trực tiếp qua đường ống dẫn LPG hơi đến nơi phục vụ nhu cầu sử dụng. Ngày nay, khi có nhu cầu sử dụng những dụng cụ đun nấu tạo nhiệt thủ công thì con người có xu hướng xử dụng hệ thống gas trong mọi hoạt động của đời sống thường ngày và phục vụ trong các quy trình công nghiệp. Đặc biệt, hệ thống gas sử dụng trong công nghiệp có quy mô lớn hơn và cung cấp lượng khí gas cao hơn gấp nhiều lần so với hệ thống gas sử dụng tại nhà, ứng dụng vào những quy trình nấu ăn.

    Bên cạnh sự tiện lợi, hệ thống gas cũng có rất nhiều rủi ro khi sử dụng, và là thiết bị được các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu phải bảo đảm an toàn khi sử dụng ở mức cao nhất. Nếu sơ suất xảy ra sự cố trong quá trình truyền khí gas hay gặp bất kì sự tác động nào từ môi trường, ngay lập tức bình gas sẽ phát nổ, gây ra những thiệt hại về người và tài sản. Cụ thể, đối với những hệ thống gas dùng trong các nhà máy, xí nghiệp, do điều kiện môi trường tồn tại nhiều nguyên liệu dễ gây cháy, nổ, nếu hệ thống gas ở các khu vực này xảy ra sự cố, những khu vực lân cận cũng sẽ bị thiêu hủy toàn bộ, rất khó khăn trong công tác di dời. Vì thế, để đảm bảo tối đa sự an toàn, kiểm định hệ thống gas luôn là vấn đề mà nhiều doanh nghiệp, cá nhân đặt sự quan tâm hàng đầu.

    Kiểm định hệ thống gas hay còn gọi là kiểm định hệ thống cung cấp khí đốt (LPG) tại nơi sử dụng là hoạt động kiểm tra, đánh giá an toàn khi vận hành hệ thống theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn về an toàn. Công tác kiểm định cần được tiến hành định kỳ, thường xuyên, với cả những thiết bị chưa qua sử dụng hay đã qua sửa chữa. Hoặc khi có yêu cầu kiểm định bất thường từ cơ quan chức năng, hệ thống gas cũng sẽ được kiểm định theo đúng quy trình tiêu chuẩn.

    he-thong-gas-cong-nghiep.jpg
    Hệ thống gas sử dụng trong công nghiệp có quy mô lớn hơn và cung cấp lượng khí gas cao hơn gấp nhiều lần so với hệ thống gas sử dụng tại nhà.

     

    HỆ THỐNG ỐNG DẪN GAS

    Vật liệu ống dẫn gas

    Thông thường, trong hệ thống đường ống dẫn gas thường sử dụng các vật liệu sau:

    • Ống thép Carbon: loại phổ biến nhất được sử dụng khi lắp đặt hệ thống gas công nghiệp và dân dụng;
    • Ống đồng: sử dụng cho các công trình có quy mô nhỏ;
    • Ống thép không rỉ (Inox);
    • Ống nhựa PE: dùng cho những đoạn ống chôn ngầm;
    • Ống cao su, ống mềm (Flexible): sử dụng các ống này phải tuyệt đối tuân thủ các yêu cầu của nhà sản xuất đặc biệt các khuyến cáo về thời gian sử dụng cũng như môi trường

    Kích thước ống dẫn gas

    Lựa chọn kích thước đường ống gas phù hợp giúp cân bằng giữa lưu lượng gas và áp suất sử dụng. Ngoài vấn đề an toàn, còn liên quan đến hiệu suất sử dụng gas. Lựa chọn kích thước ống dẫn phụ thuộc vào áp suất bên trong và chiều dài tuyến ống cũng như các trở lực do các thiết bị, phụ kiện lắp trên đường ống gây nên.

    Vị trí lắp đặt

    Lắp đặt đường ống gas cần chú ý đến các vấn đề quan trọng sau:

    • Đường ống phải có các thanh treo, giá đỡ hoặc phụ kiện phù hợp về chủng loại và khoảng cách tránh hiện tượng cong vênh, xô lệch ...
    • Không được phép chạy đường ống dẫn gas qua hoặc chạy bên trong ống thông gió, thang máy, ống khói.
    • Hộp gel chứa đường ống không cho phép các đường dây dẫn điện, các đường ống dẫn môi chất ăn mòn, cháy nổ khác đi cùng.
    • Đường ống chôn ngầm, qua sàn nhà, tường bê tông  được bảo vệ phù hợp và có cảnh báo bên ngoài.
    • Trên đường ống gas cần có các phụ kiện, khớp nối.
    • Đường ống thép chôn ngầm nên có biện pháp chống ăn mòn phù hợp.
    • Băng keo, keo chống xì được sử dụng khi kết nối bằng ren là loại chuyên dụng và kháng LPG.
    • Ống mềm cao su sử dụng càng ngắn càng tốt (không quá 2 mét) và được bảo vệ thích hợp ở đầu ống (kẹp kim loại). Không sử dụng ở những nơi không nhìn thấy hoặc nơi có nhiệt độ cao.
    • Điểm cuối tuyến ống hoặc điểm chờ phải được bọc bảo vệ bằng những thiết bị phù hợp tránh hiện tượng xả khí.
    • Van khóa lắp ở vị trí phù hợp, an toàn thuận tiện quan sát và vận hành cũng như bảo trì, thay thế.
    • Sử dụng biện pháp để phân biệt nhanh ống dẫn khí gas với các đường ống dẫn khí khác.

    Thử nghiệm đường ống gas

    Đường ống gas bắt buộc phải được thử bền, thử kín trước khi đưa vào sử dụng đây là bước quan trọng trong quá trình lắp đặt và phải được thực hiện một cách cẩn thận và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định trong các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia đã ban hành.

     

    KIỂM ĐỊNH AN TOÀN HỆ THỐNG GAS

    Kiểm định lần đầuchế độ kiểm định an toàn sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.

    Kiểm định định kỳ, bao gồm:

    • Kiểm tra kỹ thuật an toàn hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hóa lỏng sau khi thay đổi vị trí lắp đặt định kỳ 6 năm/lần.
    • Khám xét bên trong và bên ngoài được tiến hành trong trường hợp đến hạn kiểm định bên ngoài và bên trong 2 năm/lần giữa các kỳ khám nghiệm kỹ thuật.
    • Trường hợp, rút ngắn thời hạn kiểm định hệ thống gas, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.

    Kiểm định bất thường: thực hiện khi có sửa chữa, thay thế, cải tạo hệ thống cung cấp gas hoặc có yêu cầu của cơ quan chức năng hay yêu cầu của đơn vị sử dụng.

    he-thong-gas.jpg
    Kiểm định an toàn hệ thống gas đảm bảo sự an toàn trong sản xuất cho doanh nghiệp.

     

    TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH HỆ THỐNG GAS

    QCVN 08:2012/BKHCN, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)

    QCVN 10:2012/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn trm câp khi dầmỏỏ hoá lỏng.

    QCVN 04:2013/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng bằng thép.

    QCVN 01:2016/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại.

    QCVN 01:2008/BLĐTBXH, Quy chuẩn kiểm định kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực

    QTKĐ 07:2017/BCT, Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)

    TCVN 6008:2010, Thiết bị áp lực - Mối hàn. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra

    TCVN 7441:2004, Hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hoá lỏng - LPG tại nơi tiêu thụ - Yêu cầu thiết kế, lắp đặt và vận hành

    TCVN 6486:2008, Khí đốt hóa lỏng -LPG. Tồn chứa dưới áp suất - Yêu cầu về thiết kế và vị trí lắp đặt

    TCVN 9385:2012, Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống.

    TCVN 9358:2012, Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp - Yêu cầu chung.

    Tùy từng trường hợp riêng biệt có thể áp dụng theo các tiêu chuẩn về an toàn của nước ngoài nhưng không thấp hơn mức quy định trong nước.

     

    TIẾN HÀNH KIỀM ĐỊNH

    Khi tiến hành kiềm định phải thực hiện theo trình tự sau:

    Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài

    • Mặt bằng và vị trí lắp đặt.
    • Xem xét hệ thống chiếu sáng vận hành.
    • Kiểm tra sàn thao tác, cầu thang, giá treo…
    • Hệ thống tiếp đất an toàn điện, chống sét (nếu có).
    • Kiểm tra các chi tiết, thông số kỹ thuật trên nhãn mác của hệ thống so với thiết kế và hồ sơ lý lịch.
    • Kiểm tra tình trạng của các thiết bị an toàn, đo lường và phụ trợ về số lượng, kiểu loại, các thông số kỹ thuật.
    • Kiểm tra các loại ống, các loại van, phụ tùng đường ống lắp trên hệ thống về số lượng, kiểu loại, các thông số kỹ thuật.
    • Tình trạng của các thiết bị phụ trợ khác kèm theo phục vụ quá trình làm việc của hệ thống.
    • Tình trạng mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực của hệ thống. Khi có nghi ngờ thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính xác hơn.
    • Tình trạng kỹ thuật của lớp sơn, bảo ôn, cách nhiệt (nếu có).
    • Kiểm tra các chi tiết ghép nối hệ thống.
    • Đánh giá kết quả kiểm định: Không có vết nứt, phồng, móp, biến dạng, bị ăn mòn quá quy định, dấu vết xì hở môi chất ở các bộ phận chịu áp lực và ở các mối hàn, mối nối của hệ thống; Các thiết bị đo lường, an toàn và phụ trợ đầy đủ, phù hợp với các yêu cầu của thiết kế tiêu chuẩn.

    Kiểm tra kỹ thuật bên trong

    • Tình trạng bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực.
    • Tình trạng cặn bẩn, han gỉ, ăn mòn thành kim loại bên trong của hệ thống.
    • Tình trạng mối hàn, bề mặt kim loại bên trong của hệ thống. Khi có nghi ngờ thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính xác hơn.
    • Những vị trí không thể tiến hành kiềm tra bên trong khi kiểm định thì việc kiểm tra tình trạng kỹ thuật phải được thực hiện theo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.Tài liệu phải ghi rõ: hạng mục, phương pháp và trình tự kiểm tra.
    • Đánh giá kết quả: Kết quả được xem là đạt yêu cầu khi không có các vết nứt, phồng, móp, biến dạng, bị ăn mòn quá quy định ở các bộ phận chịu áp lực của hệ thống.

    Kiểm tra kỹ thuật, thử nghiệm

    Nếu hệ thống có kết cấu nhiều phần làm việc ở cấp áp suất khác nhau có thể tách, thử riêng cho từng phần.

    Khi kiểm tra, phải có biện pháp cách ly, đảm bảo các thiết bị bảo vệ tự động, đo kiểm không bị phá hỏng ở áp suất thử. Trường hợp không đảm bảo được thì phải tháo ra.

    Thử bền

    Thời hạn thử bền: không quá 6 năm/lần, trong trường hợp kiểm định bất thường thì phải tiến hành thử bền.

    Trình tự thử bền:

    • Nạp môi chất thử
    • Tăng áp suất lên đến áp suất thử
    • Duy trì áp suất thử
    • Giảm áp suất từ từ về áp suất làm việc, giữ nguyên áp suất trong suốt quá trình kiểm tra

    Cho phép thử khí khi có kết quả tốt về kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong và phải tính toán kiểm tra bền trên cơ sở dữ liệu đo đạc trực tiếp.

    Thử khí áp dụng biện pháp an toàn: van và áp kế trên đường ống nạp khí phải đưa ra xa chỗ đặt đường ống hoặc để ngoài buồng đặt đường ống; Trong thời gian chịu áp lực thử khí, người không có trách nhiệm tránh ra một chỗ an toàn. Kiểm tra độ kín bằng dung dịch xà phòng hoặc bằng các biện pháp phù hợp. Cấm gõ búa lên các bộ phận của hệ thống trong khi thử bằng áp lực khí.

    • Đánh giá kết quả:

    Không có hiện tượng rạn nứt; không tìm ra bọt khí , bụi nước, rỉ nước qua các mối hàn, mối nối; Không có biến dạng; Độ sụt áp cho phép trong thời gian duy trì áp suất thử:  <0,5%  áp suất thử.

    Thử kín
    • Môi chất thử: Khí trơ hoặc không khí (nếu phù hợp để thử cho loại khí sử dụng).
    • Áp suất, thời gian duy trì áp suất thử được quy định.

    Lưu ý:

    • Thời gian duy trì thử kín duy trì được sự ổn định của áp suất môi chất thử và thời gian kiểm tra .
    • Nạp môi chất thử vào hệ thống và tiến hành tăng áp suất đến áp suất thử.
    • Phát hiện rò rỉ bằng dung dịch xà phòng hoặc bằng các biện pháp khác.
    • Đánh giá kết quả:

    Thử kín đạt yêu khi:

    – Không phát hiện rò rì của khí;

    – Độ sụt áp cho phép trong khoảng thời gian duy trì áp suất thử kín: <0,5% áp suất

    thử.

    Kiểm tra vận hành

    • Kiềm tra các điều kiện để có thể đưa hệ thống vào vận hành.
    • Kiểm tra tình trạng làm việc hệ thống và các phụ kiện kèm theo; sự làm việc của các thiết bị đo lường, bảo vệ.
    • Van an toàn hiệu chỉnh và niêm chì như sau:

    – Áp suất đặt van an toàn không quá 1,15 lần áp suất làm việc lớn nhất;

    – Đường ống dẫn khí dầu mỏ hóa lỏng áp suất đặt van an toàn trong khoảng từ 18 bar đến 27 bar.

    • Đánh giá kết quả: Kết quả đạt yêu cầu khi hệ thống, các thiết bị phụ trợ và các thiết bị đo lường, bảo vệ làm việc bình thường, thông số làm việc ổn định.

     

    XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH

    Lập biên bản kiềm định với nội dung đầy đủ theo mẫu quy định tại phụ lục 02 ban hành kèm theo quy trình này.

    Biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu.

    Ghi lại tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của hệ thống đường ống (ahi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định).

    Tiến hành dán tem kiểm định: Kiểm định viên dán tem kiểm định khi hệ thống đường ống đạt yêu cầu.Tem phải được dán ở vị trí dễ quan sát.

     

    THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH

    Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn theo quy định định kỳ là 02 nămVới hệ thống đã sử dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 01 năm.

    Nếu trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo và yêu cầu của cơ sở.

    Khi có nhu cầu rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.

    kiem-dinh-kv2.jpg
    KV2 với đội ngũ kiểm định viên kinh nghiệm, tận tuy với công việc hỗ trơ tuyệt đối cho quý doanh nghiệp khi có nhu cầu kiểm định an toàn hệ thống gas.

     

    KIỂM ĐỊNH HỆ THỐNG GAS TẠI BÌNH DƯƠNG

    Sau hơn 30 năm thực hiện công cuộc đổi mới, bước vào thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tỉnh Bình Dương đã cơ bản nhanh chóng trở thành một tỉnh phát triển công nghiệp, có vị trí quan trọng trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, với nhiều thành tựu nổi bật về đổi mới và hội nhập quốc tế. Tăng cường chỉ đạo, điều hành, triển khai nhiệm vụ, giải pháp của Chính phủ, bộ ngành cùng với sự nỗ lực của các cấp, ngành, doanh nghiệp và người dân, nhờ đó kinh tế - xã hội Bình Dương tiếp tục phát triển và chuyển biến tích cực, nhất là phát triển kinh tế công nghiệp đứng hàng đầu cả nước. Các cụm công nghiệp, khu công nghiệp với hàng ngàn công ty sản xuất đa dạng các loại mặt hàng khác nhau, thu hút hàng triệu lao động đổ dồn về Bình Dương làm việc. Vì vậy công tác an toàn lao động tại Bình Dương cũng rất được chú trọng. Việc sử dụng các loại máy móc, thiết bị công nghiệp phục vụ cho sản xuất song song với con người ngoài những lợi ích cho doanh nghiệp cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ nguy hiểm, chính vì vậy việc kiểm định an toàn kỹ thuật tại Bình Dương rất được các doanh nghiệp quan tâm để tránh những thiệt hại đáng tiếc có thể xảy ra.

    Trong suốt nhiều năm qua, Công Ty CP Kiểm Định An Toàn  KV2 rất vinh dự khi là đối tác tin cậy trong việc kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống gas nói riêng và kiểm định an toàn máy móc thiết bị tại Bình Dương nói chung. Với sự tín nhiệm của đông đảo doanh nghiệp hoạt động trên nhiều lĩnh vực, với hàng hàng ngàn loại máy móc thiết bị khác nhau, KV2 từng bước khẳng định vị thế của mình trên lĩnh vực kiểm định an toàn tại Bình Dương. Đội ngũ kiểm định viên được đào tạo bày bản, tận tụy trong công việc cũng sự hỗ trợ của máy móc thiết bị hiện đại nhập khẩu từ nước ngoài, KV2 xứng đáng là nơi quý doanh nghiệp gửi gắm sự an toàn trong lao động sản xuất của mình. Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:

    Công Ty CP Kiểm Định An Toàn  KV2

    Địa Chỉ: 298 ấp 1, Xã Hưng Hoà, Huyện Bàu Bàng, Tỉnh Bình Dương

    Email: di.kiemdinhantoan@gmail.com

    Website: kiemdinhkv2.com

    Hotline: 0901.36.37.48- 0966.05.44.66- 0919.386.078

    Tác giả

    CEO Trần Thanh Liêm – Người sáng lập và điều hành Công ty Huấn Luyện và Kiểm Định An Toàn KV2. Với mong muốn đảm bảo an toàn cho người lao động và hạn chế những rủi ro cho công ty, doanh nghiệp.

    Xem chi tiết
    Mã bảo vệ: